Âm câm trong tiếng Anh thường được hiểu theo cách cơ bản là một âm tiết trong từ không được đọc đến. Hiện tượng này cũng đã gây ra không ít khó khăn cho người học tiếng Anh trong việc phát âm chuẩn các từ chứa âm câm cũng như trong việc sử dụng các mạo từ a,an,the. Cách đơn giản để xác định được các từ có chứa âm câm này đó là học và ghi nhớ những chứ cái nào sẽ câm trong tổ hợp những chứ cái nhất định. Dưới đây, Cleverlearn sẽ tổng hợp là một số trường hợp âm câm điển hình trong tiếng Anh để các bạn tham khảo.
1. Âm B câm
B là một âm câm khi nó đứng trước T hoặc sau M. Ví dụ:
· climb [klaim] : chèo
· crumb [krʌm] : mảnh vụn, bóp vụn
· dumb [dʌm] : câm
· comb [koum] : lược
· Doubt /daut/: nghi ngờ
· Debt /det/: nợ, món nợ
· Subtle /'sʌtl/: tinh vi
· Thumb /θʌm/: ngón tay, tay cái
2. Âm C câm:
C là một âm câm nếu đứng trước E hoặc L. Ví dụ:
· Scene /si:n/: Quang cảnh, hiện trường
· Scent /sent/: hương thơm, tính nhạy cảm
· Science /'saiəns/: khoa học
· Scissors /'sizəz/: cái kéo
3. Âm D câm:
D là một âm câm khi nó đứng liền với âm N. Ví dụ:
· handkerchief ['hæηkət∫if] :khăn tay
· sandwich ['sænwidʒ] : bánh kẹp
· Wednesday ['wenzdi] : thứ tư
4. Âm E câm:
E là một âm câm khi đứng cuối từ và thường kéo dài nguyên âm đứng trước đó. Ví dụ:
· hope [houp] : hi vọng
· drive [draiv] : lái xe
· write [rait] : viết
· site [sait] : vị trí
5. Âm G câm:
G là một âm câm nếu đứng đầu từ và trước âm N. Đứng cuối từ và trước M, N . Ví dụ:
· champagne [∫æm'pein] : rượu sâm panh
· foreign ['fɔrin] : nước ngoài
· sign [sain] : ký
· Gnash /næ∫/: nghiến răng
· Gnome /noum/: châm ngôn
· Gnaw /nɔ:/: động vật gặm nhấm
· Sign /sain/: bảng hiệu, ký tên
· Campaign /kæm'pein/: chiến dịch
· Diaphragm /'daiəfræm/: màng nhĩ, màng chắn
6. Âm GH câm:
GH là một âm câm khi đứng trước âm T hoặc đứng cuối từ. Ví dụ:
· thought [θɔ:t] : nghĩ
· through [θu:] : thông qua
· daughter ['dɔ:tə] : con gái
· might [mait] : có lẽ
· right [rait] : đúng
· fight [fait] : đánh nhau
· weigh [wei] : cân nặng
· Nigh /nai/: gần
· Sigh /sai/: thở dài
· Light /lait/: ánh sáng, đèn
· Weight /'weit/: trọng lượng
7. Âm H câm:
H là một âm câm khi đứng sau âm W
· what [wɔt] : cái gì
· when [wen] : khi nào
· where [weə] : ở đâu
· whether ['weđə] : có … không
· why [wai] : tại sao
“H” không đọc đến, khi đứng đầu từ sau G.
· Ghost /goust/: linh hồn, bóng ma
· Ghoul /gu:l/: ma cà rồng
Khi đứng đầu từ sau R.
· Rhyme /raim/: vần thơ, hợp vần
· Rhinoceros /rai'nɔsərəs/: con tê giác
Khi đứng đầu sau E.
· Exhaust /ig'zɔ:st/: mệt phờ, kiệt sức
· Exhibit /ig'zibit/: trưng bày, triển lãm
Khi nó đứng ở cuối một từ:
· Ah /ɑ:/: A! Chà! Ôi chao!
· Verandah /və'rændə/: hàng hiên
Một số trường hợp ngoại lệ;
· Heir /eə/: người thừa kế
· Hour /'auə/: giờ
· Honour /'ɔnə/: danh dự
· Honest /'ɔnist/: trung thực
Một số từ bắt đầu bằng âm H câm sẽ được dùng với mạo từ “an”. Ví dụ:
· hour ['auə] : giờ
· honest ['ɔnist] : trung thực thực
· honor ['ɔnə] : vinh dự
· heir [eə] : người thừa kế
Những từ còn lại vẫn được dùng với mạo từ “a”. Ví dụ:
· hill [hil] : đồi
· history ['histri] : lịch sử
· height [hait] : chiều cao
· happy ['hæpi]: hạnh phúc
8. Âm K câm:
K là một âm câm khi đứng trước âm N ở đầu các từ như:
· knee [ni:] : đầu gối
· knowledge ['nɔlidʒ] : kiến thức
· Knit /nit/: đan, mạng
· Know /nou/: biết
· Knife /naif/: con dao
· Knock /nɔk/: cú đánh, cú đá
9. Âm L câm:
L là một âm câm khi đứng sau âm A, đứng trước các âm D, F, M, K. Ví dụ:
· calm [ka:m] : bình tĩnh
· salmon ['sæmən]: cá hồi
· Talk /tɔ:k/: nói chuyện
· Half /hɑ:f/: phân nửa
· Chalk /t∫ɔ:k/: phấn viết bảng
· Palm /pɑ:m/: cây cọ
· Should /∫ud/: quá khứ của Shall
· Would /wud/: quá khứ của will
10. Âm M câm
“M” không đọc đến, khi nó đứng trước N và ở đầu một từ.
· Mnemonic /ni:'mɔnik/: giúp trí nhớ
· Damn /dæm/: lời nguyền rủa
· Autumn /'ɔ:təm/: mùa thu
· Column /'kɔləm/: cột, trụ
11. Âm N câm:
N là một âm câm nếu đứng ở cuối từ và trước đó là một âm M. Ví dụ:
· autumn ['ɔ:təm] : mùa thy
· hymn [him] : bài thánh ca
12. Âm P câm:
P là một âm câm khi đứng trong các tiền tố "psych" and "pneu".
· psychiatrist [sai'kaiətrist] : bác sĩ tâm thần
· pneumonia [nju:'mouniə] : viêm phổi
· psychotherapy ['saikou'θerəpi] : tâm lí trị liệu
· pneuma ['nju:mə] : hô hấp
13. Âm S câm:
S là một âm câm khi đứng trước âm L như trong các từ sau:
· island ['ailənd] : đảo
· isle [ail] :hòn đảo nhỏ
14. Âm T câm:
T là một âm câm nếu đứng sau âm S, F, hay đứng trước âm L
· castle ['kɑ:sl] : lâu đài
· Christmas ['krisməs] : giáng sinh
· fasten ['fɑ:sn] : chói
· listen ['lisn] : nghe
· whistle ['wisl] : huýt sáo
15. Âm U câm:
U là một âm câm nếu đứng sau âm G và đứng trước một nguyên âm. Ví dụ:
· guess [ges] : đoán
· guidance ['gaidəns] :hướng dẫn
· guitar [gi'tɑ:] : đàn ghita
· guest [gest] : khách mời
16. Âm W câm:
W là âm câm nếu đứng đầu tiên của một từ và liền sau đó là âm R. Ví dụ:
· wrap [ræp] : gói, bọc
· write [rait] : viết
· wrong [rɔη] : sai
Âm W còn là âm câm trong 3 đại từ để hỏi sau đây:
· who [hu:] : ai
· whose [hu:z] : của ai
· whom [hu:m] :ai
Nguồn : Cleverlearn Vietnam
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét